Mô tả
TỔNG QUAN CỦA THÉP HỢP KIM KẾT CẤU
Thép kết cấu hợp kim là loại thép được tạo thành bằng cách bổ sung các nguyên tố hợp kim với tỷ lệ khác nhau như mangan, crôm, niken, molypden, vanadi… Việc bổ sung các nguyên tố này nhằm cải thiện các tính chất cơ học và vật lý của thép carbon thông thường, bao gồm: khả năng tôi, độ bền kéo, tỷ số chảy, độ bền mỏi, độ dẻo và khả năng chống ăn mòn. Nhờ những đặc tính đó, thép kết cấu hợp kim rất phù hợp để chế tạo các chi tiết máy có tiết diện lớn.
ĐẶC ĐIỂM CỦA THÉP HỢP KIM KẾT CẤU
1. Có dải giới hạn chảy, độ bền kéo, khả năng chống ram và độ dẻo khác nhau tùy theo thành phần hợp kim.
2. Sau khi qua xử lý nhiệt phù hợp, thép đạt được tính chất cơ học và vật lý rất tốt.
3. Được sử dụng rộng rãi trong chế tạo các chi tiết máy của tàu thủy, phương tiện vận tải, máy bay, tên lửa, vũ khí, đường sắt, cầu đường, bình áp lực, máy công cụ, v.v.
THÔNG SỐ CỦA THÉP HỢP KIM KẾT CẤU
Tiêu chuẩn |
JIS / ASTM / AISI / SAE / EN /DIN / BS / GB / API |
Mác thép |
41Cr4, 20Cr, 40Cr SCr420, SCr440, SCM420, SCM440 709M40, 817M40, 826M40, 655M13 SAE4140, SAE 8620, SAE 8637, SAE 8640, SAE4340 TL4227, ZF6, ZF7, ZF7B, 1E1201, 1E0621, 1E1287, 1E1998 20CrMnTi, 18CrMo4, 25CrMo4, 42CrMo4, 42CrMoS4, 16MnCr5, 16MnCrS5, 20MnCrS5,17CrNiMo6, 8NiCrMo5, 39NiCrMo3,18CrNiMo76, 20MnCr5, 30CrNiMo8, 31CrMoV9, 34CrNiMo6, 38CrMoAl, 19CrNi4 etc. |
Hình dạng |
Round / Square / Flat / Hexagon |